Ad Blocker Detected
Our website is made possible by displaying online advertisements to our visitors. Please consider supporting us by disabling your ad blocker.
Chỉ còn vài ngày nữa năm 2025 đã kết thúc, người hưởng lương hưu và trợ cấp hàng tháng sắp đón nhận kỳ chi trả mời. Theo đề xuất mới nhất của Bộ Nội vụ đã được phê duyệt, thì Cán bộ, Công chức, viên chức được nghỉ liên tiếp 04 ngày, từ ngày 01/01/2026 đến hết ngày 04/01/2026. Như vậy lịch chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng tại kỳ chi trả tháng 01/2026 được nhiều người quan tâm.
Theo Công văn 1343/BHXH-TCKT về việc chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH từ kỳ chi trả tháng 7 năm 2025 của BHXH Việt Nam thì chi trả lương hưu qua ATM được chi trả từ ngày làm việc đầu tiên của tháng hoặc ngày làm việc thứ hai của tháng (tùy theo địa phương, xem chi tiết phụ lục bên dưới).
- 04 tỉnh thành nào được chi gộp 03 tháng lương hưu tại tháng 12/2025?
- Mức hưởng hưu khi đóng BHXH 15 năm là bao nhiêu? Cách tính lương hưu chi tiết 2025
- Cách tính chế độ hưu trí cho người lao động năm 2025
- Chi tiết chế độ hưu trí 2025–2026: Điều kiện, cách tính và thủ tục mới nhất (Có ví dụ)
- Tuổi nghỉ hưu năm 2026: Quy định mới người lao động cần biết
Như vậy ngày 01 và ngày 02 năm 2026 rơi vào ngày nghỉ tết dương lịch nên lương hưu, trợ cấp BHXh tháng 01/2026 sẽ được chi trả từ ngày 05/01/2026 khi Cán bộ, Công chức, Viên chức quay trở lại làm việc.
Đối với người nhận lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng bằng hình thức hiền mặt sẽ thực hiện theo sự thống nhất giữa BHXH các tỉnh và Bưu điện tỉnh, thường sẽ từ ngày 05 hàng tháng trở đi.
Lưu ý: Đối với 04 tỉnh đã thực hiện chi gộp 3 tháng lương hưu (tháng 12/2025, tháng 01/2026 và tháng 02/2026) gồm Đắk Lắk, Gia Lai, Khánh Hòa và Lâm Đồng sẽ không theo lịch trên do đã nhận đủ 3 tháng tại kỳ chi trả tháng 12/2025.
LỊCH CHI TRẢ LƯƠNG HƯU, CÁC CHẾ ĐỘ BHXH HÀNG THÁNG QUA TÀI KHOẢN CÁ NHÂN TỪ KỲ CHI TRẢ THÁNG 7 NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Công văn số 1343/BHXH-TCKT ngày 26 tháng 6 năm 2025 của BHXH Việt Nam)
| STT | Đơn vị | Lịch chi trả | |
| Ngày làm việc đầu tiên của tháng | Ngày làm việc thứ hai của tháng | ||
| Tổng số đơn vị | 21 | 13 | |
| 1 | BHXH Khu vực I (BHXH Thành phố Hà Nội) | X | |
| 2 | BHXH Khu vực II (BHXH tỉnh Sơn La) | X | |
| 3 | BHXH Khu vực III (BHXH tỉnh Điện Biên) | X | |
| 4 | BHXH khu vực IV (BHXH tỉnh Lai Châu) | X | |
| 5 | BHXH Khu vực V (BHXH tỉnh Lạng Sơn) | X | |
| 6 | BHXH Khu vực VI (BHXH tỉnh Thanh Hóa) | X | |
| 7 | BHXH khu vực VII (BHXH tỉnh Nghệ An) | X | |
| 8 | BHXH khu vực VIII (BHXH tỉnh Quảng Ninh) | X | |
| 9 | BHXH khu vực IX (BHXH tỉnh Cao Bằng) | X | |
| 10 | BHXH khu vực X (BHXH tỉnh Thái Nguyên) | X | |
| 11 | BHXH khu vực XI (BHXH tỉnh Bắc Ninh) | X | |
| 12 | BHXH khu vực XII (BHXH tỉnh Hưng Yên) | X | |
| 13 | BHXH khu vực XIII (BHXH thành phố Hải Phòng) | X | |
| 14 | BHXH khu vực XIV (BHXH tỉnh Ninh Bình) | X | |
| 15 | BHXH khu vực XV (BHXH tỉnh Hà Tĩnh) | X | |
| 16 | BHXH khu vực XVI (BHXH tỉnh Quảng Trị) | X | |
| 17 | BHXH khu vực XVII (BHXH tỉnh Lào Cai) | X | |
| 18 | BHXH khu vực XVIII (BHXH tỉnh Phú Thọ) | X | |
| 19 | BHXH khu vực XIX (BHXH tỉnh Tuyên Quang) | X | |
| 20 | BHXH khu vực XX (BHXH Thành phố Huế) | X | |
| 21 | BHXH khu vực XXI (BHXH tỉnh Quảng Ngãi) | X | |
| 22 | BHXH khu vực XXII (BHXH Thành phố Đà Nẵng) | X | |
| 23 | BHXH XXIII (BHXH tỉnh Bình Định) | X | |
| 24 | BHXH khu vực XXIV (BHXH tỉnh Khánh Hoà) | X | |
| 25 | BHXH khu vực XXV (BHXH tỉnh Lâm Đồng) | X | |
| 26 | BHXH khu vực XXVI (BHXH tỉnh Đắk Lắk) | X | |
| 27 | BHXH khu vực XXVII (BHXH Thành phố HCM) | X | |
| 28 | BHXH khu vực XXVIII (BHXH tỉnh Đồng Nai) | X | |
| 29 | BHXH khu vực XXIX (BHXH tỉnh Tây Ninh) | X | |
| 30 | BHXH khu vực XXX (BHXH Thành phố Cần Thơ) | X | |
| 31 | BHXH khu vực XXXI (BHXH tỉnh Vĩnh Long) | X | |
| 32 | BHXH khu XXXII (BHXH tỉnh Cà Mau) | X | |
| 33 | BHXH khu vực XXXIII (BHXH tỉnh Đồng Tháp) | X | |
| 34 | BHXH khu vực XXXIV (BHXH tỉnh Kiên Giang) | X | |