Ngày 18 tháng 08 năm 2020 BHXH ban hành Quyết định số 1040/QĐ-BHXH về việc ban hành mẫu Báo cáo tình hình sử dụng lao động và danh sách tham gia BHXH, bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN). Trong đó mẫu D02-LT thay thế cho mẫu D02-TS kèm theo Quyết định 505/QĐ-BHXH.
Mẫu được sử dụng khi đơn vị có biến động tăng, giảm lao động, điều chỉnh tiền lương phụ cấp lương, điều chỉnh chức vụ truy thu đối với người lao động thuộc đơn vị.
Căn cứ để lập tờ khai mẫu D02-LT tham gia BHXH, BHYT, hợp đồng lao động, quyết định tuyển dụng, nâng lương, thuyên chuyển, hồ sơ khác có liên quan.
Tải mẫu D02-LT
Tên mẫu | D02-LT |
Ngày ban hành | 18/08/2020 |
Ngày hiệu lực | 18/08/2020 |
Tải về |
Hướng dẫn lập mẫu D02-LT
1) Phần thông tin chung: ghi đầy đủ tên đơn vị, mã đơn vị, mã số thuế, địa chỉ, điện thoại, email của đơn vị theo đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập hoặc cơ quan BHXH cấp.
– Tên đơn vị: Ghi đầy đủ tên đơn vị theo đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập.
– Mã đơn vị, mã số thuế: ghi mã đơn vị do cơ quan BHXH cấp, ghi mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
– Địa chỉ: ghi địa chỉ nơi đóng trụ sở của đơn vị.
Điện thoại và email: ghi đầy đủ điện thoại và tên email của đơn vị đã đăng ký với cơ quan BHXH.
2) Chỉ tiêu theo cột: ghi rõ họ, tên, mã số BHXH, ngày tháng năm sinh, giới tính, số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu, vị trí việc làm, loại và hiệu lực hợp đồng lao động, mức lương, thời gian tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN của từng người lao động thuộc đơn vị. Đối với những đơn vị có số lượng người tham gia BHYT lớn, có thể phân nhóm đối tượng theo mã đơn vị trực thuộc để thuận tiện trong việc tiếp nhận và trả thẻ BHYT.
– Cột (1): Ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn.
– Cột (2): Ghi rõ họ, tên của từng người lao động.
– Cột (3): Ghi mã số đối với người người đã có mã số BHXH.
– Cột (4): Ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.
– Cột (5): Ghi giới tính của người tham gia (nếu là nam thì ghi từ “nam” hoặc nếu là nữ thì ghi từ “nữ”).
– Cột (6): Ghi số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu của người tham gia được cơ quan có thẩm quyền cấp (Riêng hộ chiếu chỉ dành cho người nước ngoài).
– Cột (7): Ghi đầy đủ, chi tiết về cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, công việc, điều kiện nơi làm việc theo quyết định hoặc HĐLĐ, HĐLV (Ví dụ: Phó Chánh thanh tra Sở A, công nhân vận hành máy may công nghiệp Công ty B …).
– Các Cột (8), (9), (10), (11): Phân loại lao động theo các tiêu thức ghi trong cột. Tại cột (11) ghi các công việc phân loại theo các tiêu thức khác như: nhân viên trợ lý văn phòng; nhân viên dịch vụ và bán hàng; lao động có kỹ năng trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; thợ thủ công; thợ vận hành và lắp ráp máy móc thiết bị; lao động giản đơn.
– Cột (12): Ghi tiền lương được hưởng:
+ Người lao động thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì ghi bằng hệ số (bao gồm cả hệ số chênh lệch bảo lưu nếu có).
+ Người lao động thực hiện chế độ tiền lương do chủ sử dụng lao động quyết định thì ghi mức lương theo công việc hoặc chức danh, bằng tiền đồng Việt Nam.
– Các Cột (13), (14), (15): Ghi phụ cấp chức vụ bằng hệ số; phụ cấp thâm niên vượt khung, thâm niên nghề bằng tỷ lệ phần trăm (%) vào cột tương ứng, nếu không hưởng phụ cấp nào thì bỏ trống.
– Cột (16): Ghi phụ cấp lương theo quy định của pháp luật lao động (nếu có).
– Cột (17): Ghi các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật lao động từ ngày 01/01/2018 (nếu có).
– Cột (18) (19): Ghi ngày, tháng, năm bắt đầu và kết thúc làm việc trong ngành/nghề nặng nhọc, độc hại.
– Cột (20) (21) (22): Ghi ngày, tháng, năm khi người lao động bắt đầu làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn; khi HĐLĐ bắt đầu có hiệu lực và xác định thời hạn; khi hết hiệu lực của HĐLĐ xác định thời hạn.
– Cột (23) (24): Ghi ngày, tháng, năm bắt đầu có hiệu lực của HĐLĐ khác (dưới 1 tháng, thử việc) và ngày, tháng, năm hết hiệu lực của HĐLĐ khác (dưới 1 tháng, thử việc).
– Cột (25) (26): Ghi ngày, tháng, năm đơn vị bắt đầu và kết thúc đóng BHXH cho người lao động.
– Cột (27): Là mục ghi chú, đơn vị ghi số; ngày, tháng, năm của HĐLĐ, HĐLV (ghi rõ thời hạn HĐLĐ, HĐLV từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm) hoặc quyết định (tuyển dụng, tiếp nhận); tạm hoãn HĐLĐ, nghỉ việc không hưởng lương …”. Ghi đối tượng được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn nếu có giấy tờ chứng minh như: người có công, cựu chiến binh, ….